Bài giảng môn Hóa học: Glucozơ

Glucozơ là chất rắn, kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt. Có nhiều trong quả nho chín, mật ong. Có trong máu người 0,1%. | CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT BÀI 5: GLUCOZƠ Sở giáo dục và đào tạo yên bái Trung tâm GDTX- HNDN huyện Văn Yên 12 A1 GV: Hoàng Văn Vê Ruộng lúa (tinh bột ) Cacbohiđrat Nho (Glucôzo) Mật ong (30% Glucozo) Saccarozo C12H22O11 hay C12(H2O)11 Tinh bột (C6H10O5)n hay C6(H2O)5 GLUCOZƠ C6H12O6 hay C6(H2O)6 Là những Cacbohiđrat. Em hiểu Cacbohiđrat là gì? Cacbohiđrat được chia thành mấy loại? *Phân loại cacbohiđrat (C6H10O5)n Tinh bột, Xenlulozơ Là nhóm cacbohidrat phức tạp khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Poli saccarit C12H22O11 Saccarozơ Là nhóm cacbohidrat khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra 2 phân tử monosaccarit. Đisaccarit C6H12O6 Glucozơ Fructozo Nhóm cacbohidrat đơn giản nhất, không thể thủy phân. Mono saccarit CTPT CHẤT TIÊU BIỂU ĐẶC TRƯNG Cacbohiđrat Chứa nhiều GLUCOZƠ GLUCOZƠ GLUCOZƠ I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên Người ta căn cứ vào thí nghiệm nào để xác định cấu tạo của Glucozo? C6H12O6: -Có phản ứng tráng bạc. Có phản ứng với ddBr2 tạo . | CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT BÀI 5: GLUCOZƠ Sở giáo dục và đào tạo yên bái Trung tâm GDTX- HNDN huyện Văn Yên 12 A1 GV: Hoàng Văn Vê Ruộng lúa (tinh bột ) Cacbohiđrat Nho (Glucôzo) Mật ong (30% Glucozo) Saccarozo C12H22O11 hay C12(H2O)11 Tinh bột (C6H10O5)n hay C6(H2O)5 GLUCOZƠ C6H12O6 hay C6(H2O)6 Là những Cacbohiđrat. Em hiểu Cacbohiđrat là gì? Cacbohiđrat được chia thành mấy loại? *Phân loại cacbohiđrat (C6H10O5)n Tinh bột, Xenlulozơ Là nhóm cacbohidrat phức tạp khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Poli saccarit C12H22O11 Saccarozơ Là nhóm cacbohidrat khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra 2 phân tử monosaccarit. Đisaccarit C6H12O6 Glucozơ Fructozo Nhóm cacbohidrat đơn giản nhất, không thể thủy phân. Mono saccarit CTPT CHẤT TIÊU BIỂU ĐẶC TRƯNG Cacbohiđrat Chứa nhiều GLUCOZƠ GLUCOZƠ GLUCOZƠ I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên Người ta căn cứ vào thí nghiệm nào để xác định cấu tạo của Glucozo? C6H12O6: -Có phản ứng tráng bạc. Có phản ứng với ddBr2 tạo axit gluconic có nhóm -CHO -Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dd xanh lam có nhóm OH ở vị trí kề nhau -Tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO có 5 nhóm OH -Phản ứngư với H n- hexan (có 6 nguyen tử cacbon) Từ các dữ kiện trên hãy viết công thức cấu tạo của Glucozo? II. Cấu tạo phân tử HO – CH2 – CHOH – CHOH – CHOH – CHOH - CHO HO – CH2 – (CHOH)4 – CHO ancol đa chức Anđehit O CH2OH H OH H OH OH H H OH α-glucozơ O CH2OH H OH H OH OH H OH H β-glucozơ - Công thức cấu tạo mạch vòng của Glucozơ Trong thực tế glucozo tồn tại ở 2 dạng mạch vòng là: α-glucozo và β- glucozo Ancol đa chức Anđehit III. Tính chất hoá hoc. CH2-OH CH- OH (CHOH)3 CH2OH + Cu(OH)2 CH2-O O-CH2 Cu CH- O O-CH H (CHOH)3 (HOCH)3 CH2OH HOCH2 H Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam trong suốt. chất của ancol đa chức dụng với Cu(OH)2: ứng tạo este: Glucozo co thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic khi phản ứng với (CH3CO)2O khi Mặt piridin Cột I Thí nghiệm Cột II Kết luận 1 Khử hoàn toàn glucozo cho n -hexan A Mỗi ngtử C có liên kết với 1 nhóm –OH. 2 Glucozo có phản ứng tráng bạc làm mất màu dd br2 B Glucozo có 6 ngtử C, cấu tạo mạch không phân nhánh. 3 Glucozo tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd màu xanh lam C Glucozo có 5 nhóm –OH. 4 Glucozo tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO D Glucozo có nhiều nhóm –OH liền kề. E Glucozo có nhóm - CHO Xác định cấu trúc phân tử glucozo Bài tập củng cố xin cảm ơn quý thầy cô và các em Kính chúc thầy cô sức khoẻ, hạnh phúc, thành đat.

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.