Ôn luyện trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác. - Vẽ và chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp 3, suy ra cạnh, góc bằng nhau II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV đẫn dắt học sinh nhắc lại các kiến I. Kiến thức cơ bản: thức cơ bản. 1. Vẽ một tam giác biết hai góc và GHI BẢNG Bảng phụ. | TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU GÓC - CẠNH - GÓC I. MỤC TIÊU - Ôn luyện trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác. - Vẽ và chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp 3 suy ra cạnh góc bằng nhau II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Bảng phụ. 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG GV đẫn dắt học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản. GV lưu ý học sinh cách xác định các đỉnh các góc các cạnh tương ứng. HS đọc yêu cầu bài tập 37 123 - I. Kiến thức cơ bản 1. Vẽ một tam giác biết hai góc và cạnh xen giữa 2. Trường hợp bằng nhau g - c - g 3. Trường hợp bằng nhau đặc biệt của tam giác vuông II. Bài tâp SGK. Bài tập 1 Bài tập37 123 Trên mỗi hình đã cho có những tam H101 giác nào bằng nhau Vì sao ADEF có HS đứng tại chỗ chỉ ra các cặp tam E 1800 - D F giác bằng nhau và giải thích tại sao. 1800 - 800 600 400 Vậy AABC AFDE Vì BC ED 3 B D 800 C E 400 H102 AHGI không bằng AMKL. H103 AQRN có QNR 1800 - NQR NRQ 800 APNR có NRP 1800 - 600 - 400 800 Vậy AQNR APRN vì QNR PRN A NR cạnh chung n E NRQ PNR Z 0 B C HS đọc yêu cầu của bài. HS lên bảng thực hiện phần a. Phần b hoạt động nhóm. Bài tập 54 SBT a Xét AABE và ACD có AB AC gt A chung AABE AACD AE AD gt nên BE CD b AABE AACD A. B1 Q E1 D Lại có Ê2 E1 W D2 D1 1800 nên E2 D2 Mặt khác AB AC AD AE BD CE AD BD AB AE EC AC Trong ABOD và COE có B1 C BD CE D2 Ê2 ABOD ACOE