3D Modeling là quá trình phát triển một biểu diễn toán học, khung lưới của bất kỳ một đối tượng 3D nào; sản phẩm của quá trình này là một mô hình 3D (3D model). Và để hiểu rõ hơn về điều này mời các bạn tham khảo bài giảng 3D Modeling sau đây. | 3D Modeling 13 August 2001 Chris Weigle - Comp 136 Định nghĩa Mô hình hoá 3D (3D modeling) là quá trình phát triển một biểu diễn toán học, khung lưới của bất kỳ một đối tượng 3D nào. Sản phẩm của quá trình này là một mô hình 3D (3D model). Biểu diễn vật thể 3D Point - Điểm Vector - Vectơ Line - Đường thẳng Ray - Tia Polygon - Đa giác Spline Surface - Mặt cong Quadric surface - Mặt bậc 2 Ruled surface - Mặt qui luật 3D Point Mô tả một vị trí trong không gian struct { double x; double y; double z; } Point3D; P(x,y,z) 3D Vector Mô tả hướng và độ lớn. struct { double dx; double dy; double dz; } Vector3D; Xác định bởi tọa độ dx, dy, dz Độ lớn ||V|| = (dx2 + dy2 + dz2) 1/2 Tích vô hướng của 2 vector: V1 . V2 = dx1dx2 + dy1dy2 + dz1dz2 = ||V1|| ||V2|| cos(V1,V2) V(dx,dy,dz) 3D Segment Nối 2 điểm trong không gian struct { Point3D P1; Point3D P2; } Segment3D; Biểu diễn dưới dạng tham số: P = P1 + t (P2 – P1), (0 3D Segment Nối 2 điểm trong không gian struct { Point3D P1; Point3D P2; } Segment3D; Biểu diễn dưới dạng tham số: P = P1 + t (P2 – P1), (0 3D Ray struct { Point3D P; Vector3D V; } Ray3D; Biểu diễn dưới dạng tham số: P’ = P + t V , t >=0 P P’ V 3D Line struct { Point3D P; Vector3D V; } Line3D; Biểu diễn dưới dạng tham số: P’ = P + t V P P’ V Plane struct { Vector N; // Vector pháp tuyến double d; // Khoảng cách2 đến gốc tọa độ } Plane; Phương trình chính tắc của mặt phẳng: + d = 0 ax + by + cz + d =0 N 3D Polygon Các điểm trên đa giác đồng phẳng struct { Point3D points[MAXPOINTS]; int n; } Plane; Surfaces Phương trình tham số - parametric equation: P(u,v) = (x(u,v), y(u,v), z(u,v)) = x(u,v) I + y(u,v) J + z(u,v) K Phương trình ẩn – implicit equation: f(x, y, z) = 0 Biểu diễn mặt tròn: P(u,v) = ( R cos(v) cos(u), R sin(v), R cos(v) sin(u)) Phương trình ẩn : f(x, y, z) = x2 + y2 + z2 – R2 Curve Surfaces Ruled Surfaces: Mặt cong tạo bởi di chuyển một đường thẳng trong không | 3D Modeling 13 August 2001 Chris Weigle - Comp 136 Định nghĩa Mô hình hoá 3D (3D modeling) là quá trình phát triển một biểu diễn toán học, khung lưới của bất kỳ một đối tượng 3D nào. Sản phẩm của quá trình này là một mô hình 3D (3D model). Biểu diễn vật thể 3D Point - Điểm Vector - Vectơ Line - Đường thẳng Ray - Tia Polygon - Đa giác Spline Surface - Mặt cong Quadric surface - Mặt bậc 2 Ruled surface - Mặt qui luật 3D Point Mô tả một vị trí trong không gian struct { double x; double y; double z; } Point3D; P(x,y,z) 3D Vector Mô tả hướng và độ lớn. struct { double dx; double dy; double dz; } Vector3D; Xác định bởi tọa độ dx, dy, dz Độ lớn ||V|| = (dx2 + dy2 + dz2) 1/2 Tích vô hướng của 2 vector: V1 . V2 = dx1dx2 + dy1dy2 + dz1dz2 = ||V1|| ||V2|| cos(V1,V2) V(dx,dy,dz) 3D Segment Nối 2 điểm trong không gian struct { Point3D P1; Point3D P2; } Segment3D; Biểu diễn dưới dạng tham số: P = P1 + t (P2 – P1), (0 3D Segment Nối 2 điểm trong .