Giáo án biên soạn với các bài học về bảy vùng kinh tế ở Việt Nam như: vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ; vấn đề phát triển kinh tế – xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ; vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên; vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ; vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng Sông Cửu Long; vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển đông. và các đảo, quần đảo | Giáo án Địa lí 12 - Bảy vùng kinh tế BÀI 32: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ TIẾT: Ngày: . Lớp: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phân tích được các thế mạnh của vùng, hiện trạng khai thác và khả năng phát phát huy các thế mạnh đó để phát triển kinh tế xã hội Hiểu được ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc của việc phát huy các thế mạnh của vùng 2. Kỹ năng: Đọc và phân tích khai thác các kiến thức từ Atlat, bản đồ giáo khoa treo tường và bản đồ trong SGK. Thu thập và xử lý các tư liệu thu thập được. 3. Thái độ: Nhận thức được việc phát huy các thế mạnh của vùng không chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà còn có ý nghĩa chính trịxã hội sâu sắc. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ Năng lực sử dụng bản đồ Năng lực sử dụng số liệu thống kê II. Chuẩn bị của GV và HS: Atlat địa lý Việt Nam Bản đồ TDMNBB Việt Nam. III. Tổ chức các hoạt động học: 1. Khởi động: * Mục tiêu: * Phương thức: cặp/cá nhân * Tổ chức dạy học: Bước 1: GV giao nhiệm vụ: dựa vào SGK, HS nêu khái quát về một số đặc điểm nổi bật của vùng này mà em biết. Bước 2: HS thảo luận và trao đổi kết quả. Bước 3: GV yêu cầu HS trình bày kết quả. Bước 4: GV đánh giá quá trình hoạt động của HS. 2. Hình thành kiến thức: Hoạt động của GV & HS Nội dung chính HĐ 1: Tìm hiểu VTĐL & đặc I. Khái quát chung: điểm tự nhiên khái quát Gồm 15 tỉnh và chia thành 2 vùng: Tây Bắc, Đông Bắc. (cả lớp) 10’ Giáp Trung Quốc, Lào, liền kề ĐBSH, BTB và giáp vịnh BB. GV sd bản đồ treo tường VTĐL đặc biệt và GTVT đang được đầu tư tạo điều kiện thuận lợi kết hợp Atlat để hỏi: xác định giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở. vị trí, ý nghĩa? TNTN đa dạng GV giúp HS chuẩn kiến thức. Có nhiều đặc điểm xã hội đặc biệt CSVCKT có nhiều tiến bộ nhưng vẫn còn nhiều hạn chế.