Quyết định này quy định mức giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015; | Quyết định số 50/2019/QD-UBND tỉnh Cao Bằng ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH CAO BẰNG Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 50/2019/QĐUBND Cao Bằng, ngày 29 tháng 11 năm 2019 QUYÊT ĐINH ́ ̣ QUY ĐỊNH GIÁ TÔI ĐA ĐÔI V ́ ́ ỚI DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYÊN RÁC TH ̉ ẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật giá sô ́11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật phí và Lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghị định sô ́177/2013/NĐCP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sô ́điều của Luật Giá; Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐCP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bô ̉ sung một sô ́điều của Nghị định sô ́177/2013/NĐCP ngày 14/11/2013 của Chính phủ; Căn cư ́Nghị định sô ́32/2019/NĐCP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phu ̉ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Căn cư ́Quyết định sô ́20/2014/QĐTTg ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng; Căn cứ Thông tư số 25/2014/TTBTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ; Căn cứ Thông tư sô ́56/2014/TTBTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định sô ́177/2013/NĐCP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hương d ́ .