Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước. | II. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP 1. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY LUYỆN KIM Bảng Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim STT Loại công trình Đơn vị tính Suất vốn đầu tư Trong đó Xây dựng Thiết bị 1 Nhà máy luyện phôi thép công suất tấn năm 1000đ TSP 860 140 620 2 Nhà máy luyện cán thép xây dựng công suất tấn năm. - 210 920 a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim nêu tại Bảng được tính toán với công trình cấp III theo qui định hiện hành về cấp công trình xây dựng. b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim bao gồm - Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính công trình phụ trợ và phục vụ hệ thống kỹ thuật đường giao thông nội bộ chi phí phòng cháy chữa cháy cấp điện cấp nước. - Chi phí thiết bị bao gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị máy móc và dây chuyền sản xuất chính và các thiết bị phụ trợ phục vụ chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu. trang 44 c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim chưa tính đến các chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình nằm ngoài hàng rào nhà máy như đường giao thông trạm biến áp . d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình được tính bình quân cho 1tấn sản phẩm phôi thép hoặc thép qui ước. e. Cơ cấu chi phí giữa công trình sản xuất chính và công trình phục vụ phụ trợ như sau Chi phí xây dựng - Các công trình sản xuất chính - Các công trình phục vụ phụ trợ Chi phí thiết bị - Thiết bị sản xuất - Thiết bị phục vụ phụ trợ 70 - 75 . 30 - 25 . 80 - 85 . 20 - 15 . trang 45 2. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG Công trình nhà máy nhiệt điện Bảng Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện STT Loại công trình Đơn vị tính Suất vốn đầu tư Trong đó Xây dựng Thiết bị 1 Nhà máy nhiệt điện công suất KW năm 1000đ KW 2 Nhà máy nhiệt điện công suất KW năm - a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện nêu tại Bảng được tính