Tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm trùng huyết ở trẻ nhỏ

Bài viết trình bày khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm trùng huyết ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ năm 2018-2019. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu 106 hồ sơ bệnh án (HSBA) của bệnh nhân nhiễm trùng huyết tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ trong thời gian từ tháng 01/2018 đến hết tháng 12/2019. | JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở TRẺ NHỎ Đỗ Văn Mãi1 Nguyễn Thị Kim Yến1 Bùi Đặng Minh Trí2 TÓM TẮT of antibiotics the main single antibiotics were Cefotaxim Mục tiêu Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh Tobramycin Cefotaxim combination trong điều trị nhiễm trùng huyết ở trẻ em tại Bệnh viện . Using antibiotic after the first antibiotic time Nhi Đồng Cần Thơ năm 2018-2019. Đối tượng và Imipenem Cilastatin combined with Vancomycin were phương pháp Nghiên cứu hồi cứu 106 hồ sơ bệnh án indicated for using the most . Second antibiotic HSBA của bệnh nhân nhiễm trùng huyết tại Bệnh viện change Imipenem Cilastatin was the most used antibiotic Nhi Đồng Cần Thơ trong thời gian từ tháng 01 2018 đến 50 Imipenem Cilastatin Vancomycin accounted hết tháng 12 2019. Kết quả Sử dụng KS ban đầu kháng for . Dosage of antibiotics Cefotaxim using sinh đơn độc chủ yếu là Cefotaxim 18 86 phối hợp appropriate dose as recommended accounted for the Tobramycin Cefotaxim 32 10 . KS tiếp theo lần 1 highest percentage . The rate of using antibiotics Imipenem Cilastatin phối hợp Vancomycin được chỉ Cefotaxim was indicated with an appropriate number định sử dụng nhiều nhất 21 63 . Thay đổi KS lần 2 of antibiotics . The way of using antibiotics Imipenem Cilastatin là kháng sinh sử dụng nhiều nhất Intravenous injection was the route of use accounting chiếm tỷ lệ 50 Imipenem Cilastatin Vancomycin for the highest percentage . Conclusion The chiếm tỷ lệ 16 67 . Liều dùng KS Cefotaxim sử antibiotic Cefotaxim used alone and in combination with dụng liều phù hợp theo khuyến cáo chiếm tỷ lệ cao nhất Tobramycin Cefotaxim were the primary option largely 31 00 . Nhịp đưa thuốc Cefotaxim được chỉ định với replaced by Imipenem Cilastatin and Vancomycin after số lần dùng KS phù hợp 28 39 . Đường dùng KS microbiological test results. The appropriate dose and rate Tiêm tĩnh mạch là đường dùng chiếm tỷ lệ

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.