Kết quả chăm sóc người bệnh suy thận mạn lọc máu chu kỳ và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang

Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng (LS), cận lâm sàng (CLS) và chất lượng cuộc sống (CLCS) ở NB suy thận mạn tính lọc máu chu kỳ; Phân tích một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị, chăm sóc và CLCS. | EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KẾT QUẢ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SUY THẬN MẠN LỌC MÁU CHU KỲ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KIÊN GIANG Nguyễn Thị Hằng1 Trương Việt Dũng1 Tóm tắt SUMARY Nghiên cứu thực hiện trên 301 người bệnh NB Results of care in patientswith suy thận mãn tính giai đoạn cuối lọc máu chu kỳ ở Khoa chronic renal failure and certain Thận lọc máu thuộc Bệnh viện Kiên Giang từ tháng factors related in Unit ofperiodical 01 2020 đến tháng 5 2020. Mục tiêu Mô tả đặc điểm lâm renal dialysis at Kien Giang General sàng LS cận lâm sàng CLS và chất lượng cuộc sống Hospital CLCS ở NB suy thận mạn tính lọc máu chu kỳ Phân The study was conducted on 301 patients with tích một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị chăm sóc chronic renal failure in the last stage of cyclic dialysis và CLCS. Phương pháp nghiên cứu Thiết kế mô tả cắt at the Dialysis Department of Kien Giang Hospital from ngang phỏng vấn NB về CLCS và sử dụng kết quả trong January 2020 to May 2020. Objectives to describe clinical bệnh án. Kết quả Mức tăng cân giữa 2 lần lọc trung bình characteristics subclinical and quality of lifein patients là 2 5 0 9. Các chỉ số sinh hóa máu cải thiện rõ rệt giữa with chronic dialysis dialysis kidney failure Analyze hai lần lọc máu. Có mối liên quan giữa tình trạng tăng cân a number of factors related to results of treatment care giữa hai lần lọc và chất lượng cuộc sống của NB với tình and quality of life. Research method cross-sectional trạng CS chưa tốt. Hiệu quả lọc máu tốt hơn ở nữ so với descriptive design interviewing patients about and nam OR 3 09 95 CI 1 79 5 34 người có thể trạng using results in medical records. Results The average bình thường so với người gầy OR 1 22 95 CI 0 67 weight gain between the 2 filters was kg. Blood 2 22 và người có K bình thường so với những NB có chỉ biochemistry parameters improved markedly between số này bất thường OR 1 87 95 CI 1 03 3 39 . Khả two dialysis sessions. There is a .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
39    252    1    19-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.