Đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp so sánh các mô hình và phương thức triển khai

Đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp là những hoạt động tương đối mới đối với Việt Nam. Giáo dục nghề nghiệp cần được định nghĩa rõ ràng theo quan điểm hiện đại. Những yếu tố quan trọng nhất trong đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp, bao gồm: bộ chuẩn kiểm định, chất lượng kiểm định viên và tính tường minh và hiệu quả của hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong được phân tích và so sánh giữa Việt Nam và các tiêu chuẩn khu vực và quốc tế. | ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP SO SÁNH CÁC MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG THỨC TRIỂN KHAI Lê Quang Minh TÓM TẮT Đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp là những hoạt động tương đối mới đối với Việt Nam. Giáo dục nghề nghiệp cần được định nghĩa rõ ràng theo quan điểm hiện đại. Những yếu tố quan trọng nhất trong đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp bao gồm bộ chuẩn kiểm định chất lượng kiểm định viên và tính tường minh và hiệu quả của hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong được phân tích và so sánh giữa Việt Nam và các tiêu chuẩn khu vực và quốc tế. Bốn kiến nghị được đưa ra bao gồm điều chỉnh bộ chuẩn theo mô hình nguyên lý cùng với các chuẩn bị đầy đủ mô hình hỗn hợp bao gồm 2 giai đoạn cũng được đề xuất. Năng lực kiểm định viên cũng là yếu tố quyết định để đảm bảo chất lượng thật sự có chất lượng. Văn hóa chất lượng và tính tường minh của hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong cũng cần có nhiều quy định và hướng dẫn của các Bộ chủ quản để giúp tăng cường sự giám sát xã hội với các số liệu các minh chứng và các hoạt động liên quan đến chất lượng của các trường. Đây là vai trò rất quan trọng của các Bộ. Trong điều kiện Việt Nam tính tường minh và sự giám sát đảm bảo chất lượng có thể là những hoạt động cần được triển khai trước tiên. Từ khóa đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp kiểm định viên bộ chuẩn kiểm định Giáo dục nghề nghiệp theo quan điểm hiện nay Gần đây trong các văn kiện và tên các cơ quan chức năng có sự thay đổi thuật ngữ đào tạo nghề vocational training sang giáo dục nghề nghiệp GDNN . Ví dụ Luật Dạy nghề thành Luật Giáo dục nghề nghiệp Tổng cục Dạy nghề thành Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp Tuy nhiên hai thuật ngữ GDNN và đào tạo nghề đôi khi còn được sử dụng như những từ đồng nghĩa. Do đó để có thể xác định được đúng chất lượng GDNN thuật ngữ này cần phải được làm rõ. Giáo dục nghề nghiệp254 Technical Vocational Education and Training- TVET được UNESCO 2015 định nghĩa như sau Phát triển giáo dục đào tạo và kỹ năng liên quan đến nhiều yếu tố thuộc lãnh

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
265    105    6    19-04-2024
46    297    1    19-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.