Nghiên cứu thành phần loài giun sán ký sinh trên rắn trun (Cylindrophis ruffus) và rắn bông súng (Enhydris enhydris) hoang dã tại tỉnh Đồng Tháp được thực hiện từ tháng 1/2019 đến tháng 1/2020. Phương pháp mổ khám và định danh, phân loại giun sán dựa trên vị trí ký sinh, ngoại hình, kích thước và cấu tạo bên trong của chúng đã được sử dụng trong nghiên cứu này. | KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y TẬP XXVIII SỐ 1 - 2021 THAØNH PHAÀN LOAØI GIUN SAÙN KYÙ SINH ÔÛ RAÉN TRUN CYLINDROPHIS RUFFUS VAØ RAÉN BOÂNG SUÙNG ENHYDRIS ENHYDRIS TAÏI TÆNH ÑOÀNG THAÙP Nguyễn Hồ Bảo Trân Nguyễn Hữu Hưng Trường Đại học Cần Thơ TÓM TẮT Nghiên cứu thành phần loài giun sán ký sinh trên rắn trun Cylindrophis ruffus và rắn bông súng Enhydris enhydris hoang dã tại tỉnh Đồng Tháp được thực hiện từ tháng 1 2019 đến tháng 1 2020. Phương pháp mổ khám và định danh phân loại giun sán dựa trên vị trí ký sinh ngoại hình kích thước và cấu tạo bên trong của chúng đã được sử dụng trong nghiên cứu này. Trong tổng số 160 con rắn được mổ khám 80 rắn bông súng và 80 rắn trun có 150 con bị nhiễm giun sán với tỷ lệ nhiễm chung là 93 75 95 ở rắn bông súng và 92 50 ở rắn trun . Trong đó rắn trun nhiễm 3 lớp giun sán lớp Cestoda sán dây nhiễm với tỷ lệ cao nhất 60 00 tiếp theo là lớp Trematoda sán lá với tỷ lệ 30 00 và cuối cùng là lớp Nematoda giun tròn chiếm tỷ lệ 22 50 . Rắn trun được tìm thấy nhiễm 8 loài giun sán 4 loài thuộc lớp Trematoda sán lá gồm Proctoces sp. 27 50 Haplometroides buccicola 17 50 Singhiatrema vietnamenses 15 00 và Travtrema stenocotyle 12 50 3 loài thuộc lớp Cestoda sán dây gồm Mesocestoides sp. 32 50 Autralotaenia bunthangi 32 50 và Spathebothriidea sp. 17 50 và một loài thuộc lớp Nematoda giun tròn là Ophidascaris durissus 22 50 . Rắn bông súng nhiễm 2 lớp giun sán lớp Trematoda sán lá với tỷ lệ nhiễm cao 92 50 và lớp Cestoda sán dây với tỷ lệ nhiễm là 10 ở rắn bông súng không tìm thấy nhiễm lớp giun tròn. Có 8 loài giun sán ký sinh trên rắn bông súng được tìm thấy 5 loài thuộc lớp Trematoda sán lá Haplometroides buccicola 70 00 Singhiatrema vietnamenses 57 50 Travtrema stencotyle 37 50 Platynosomum sp. 25 00 và Proctoces sp. 10 00 3 loài thuộc lớp Cestoda sán dây Autralotaenia bunthangi 10 00 Spathebothriidea sp. 5 00 Mesocestoides sp. 2 50 . Trong các loài giun sán được tìm thấy ở rắn thì loài Platynosomum sp. và Mesocestoides sp. có sự truyền lây .