Đặc điểm nhân trắc học, dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ chỉ số khối cơ thể của nhân viên y tế tại Đắk Lắk, năm 2022

Bài viết Đặc điểm nhân trắc học, dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ chỉ số khối cơ thể của nhân viên y tế tại Đắk Lắk, năm 2022 trình bày khảo sát một số đặc điểm nhân trắc học, dinh dưỡng của NVYT; Mô tả một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ chỉ số khối cơ thể của NVYT. | vietnam medical journal n01 - JULY - 2022 ĐẶC ĐIỂM NHÂN TRẮC HỌC DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TỶ LỆ CHỈ SỐ KHỐI CƠ THỂ CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ TẠI ĐẮK LẮK NĂM 2022 Đặng Thị Phương Duyên1 Nguyễn Anh Khoa1 Phạm Thị Tuyết Nhung2 Nguyễn Ngọc Như Khuê3 TÓM TẮT qualifications and ethnicity has differences p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 516 - THÁNG 7 - SỐ 1 - 2022 dưỡng và một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ chỉ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU số khối cơ thể của nhân viên y tế tại Đắk Lắk . Khảo sát đặc điểm nhân trắc học năm 2022 với 2 mục tiêu sau đây 1 Khảo sát dinh dưỡng của NVYT một số đặc điểm nhân trắc học dinh dưỡng của Bảng 1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu NVYT và 2 Mô tả một số yếu tố liên quan đến N tỷ lệ chỉ số khối cơ thể của NVYT. Đặc điểm mẫu Tần số Tỷ lệ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nghiên cứu N Giới tính Nam 754 29 2 . Đối tượng nghiên cứu. NVYT tại các Nữ 70 8 cơ sở y tế bao gồm cả y tế công lập tỉnh Độ tuổi 18 - 29 tuổi 515 19 9 huyện xã và y tế tư nhân trong toàn tỉnh. 30 - 39 tuổi 51 0 . Địa điểm và thời gian nghiên cứu 40 - 49 tuổi 469 18 2 - Địa điểm nghiên cứu Tất cả các cơ sở y tế Trên 50 tuổi 282 10 9 bao gồm cả y tế công lập tỉnh huyện xã và y Độ tuổi trung bình là 36 8 8 3 tế tư nhân trong toàn tỉnh. nhỏ nhất là 22 và lớn nhất là 60 tuổi - Thời gian nghiên cứu Từ 15 03 2022- Dân tộc Kinh 79 4 05 4 2022. Ê đê 304 11 8 . Thiết kế nghiên cứu. Nghiên cứu mô Dân tộc khác 227 8 8 tả cắt ngang. Trình độ chuyên môn . Phương pháp nghiên cứu Bác sỹ 514 19 9 . Cỡ mẫu Dược sỹ 279 10 8 Áp dụng công thức ước lượng một tỷ lệ. Kỹ thuật viên 218 8 4 Z 2 1-α 2 p 1-p Điều dưỡng hộ sinh 960 37 2 n DE d2 Chuyên ngành y tế khác 611 23 7 - n Cỡ mẫu nghiên cứu tối thiểu. Bệnh nền Có 315 12 2 - α xác suất sai lầm loại I α 0 05 . Không 87 8 - Z trị số từ phân phối chuẩn Z0 95 1 96 với Hút thuốc lá Có 148 5 7 khoảng tin cậy 95 . Không 85 3 - p Tỷ lệ thừa cân béo phì của người Việt Uống rượu bia Có 58 4

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.