Xây dựng lớp và giao diện

Khóa truy xuất cho class: Một class chứa trong namespace chỉ có 2 khóa truy xuất. Public: cho phép bên ngoài assembly truy xuất. Internal: chỉ cho phép sử dụng bên trong assembly. Assembly là tập mã đã được biên dịch sang .NET. Một assembly chứa nội dung thực thi chương trình hay thư viện động. Assembly có thể chứa trong nhiều file. | Xây dựng lớp và giao diện Nội dung Khai báo lớp Constructor & destructor Hàm thành viên Thuộc tính Đa hình trong C# Down cast – up cast Abstract class Sealed class, nested class Interface Tạo lớp trong C# Khai báo lớp Access modifier: public, protected, internal, protected internal, private Nếu ko khai báo lớp cơ sở thì C# mặc định xem lớp cơ sở là object Lớp luôn là kiểu dữ liệu tham chiếu trong C# [access modifier] class [: base class] { // class body } Khóa truy xuất cho class Một class chứa trong namespace chỉ có 2 khóa truy xuất Public: cho phép bên ngoài assembly truy xuất Internal: chỉ cho phép sử dụng bên trong assembly Assembly là tập mã đã được biên dịch sang .NET Một assembly chứa nội dung thực thi chương trình hay thư viện động Assembly có thể chứa trong nhiều file Các thành phần của class Lớp có thể chứa các phần sau Constructor và destructor Field và constant Method Property Indexer Event Chứa các kiểu khác (nested): class, struct, enumeration, . | Xây dựng lớp và giao diện Nội dung Khai báo lớp Constructor & destructor Hàm thành viên Thuộc tính Đa hình trong C# Down cast – up cast Abstract class Sealed class, nested class Interface Tạo lớp trong C# Khai báo lớp Access modifier: public, protected, internal, protected internal, private Nếu ko khai báo lớp cơ sở thì C# mặc định xem lớp cơ sở là object Lớp luôn là kiểu dữ liệu tham chiếu trong C# [access modifier] class [: base class] { // class body } Khóa truy xuất cho class Một class chứa trong namespace chỉ có 2 khóa truy xuất Public: cho phép bên ngoài assembly truy xuất Internal: chỉ cho phép sử dụng bên trong assembly Assembly là tập mã đã được biên dịch sang .NET Một assembly chứa nội dung thực thi chương trình hay thư viện động Assembly có thể chứa trong nhiều file Các thành phần của class Lớp có thể chứa các phần sau Constructor và destructor Field và constant Method Property Indexer Event Chứa các kiểu khác (nested): class, struct, enumeration, interface và delegate Tạo đối tượng Khai báo Trong thân lớp Giống như thuộc tính Trong thân phương thức Tương tự như biến Khởi tạo Bằng lệnh new HocSinh hs ; Tên lớp Tên đối tượng hs = new HocSinh(); hs hs Tạo đối tượng Constructor Được gọi tự động khi tạo đối tượng Cùng tên với lớp Constructor ko tham số sẽ được tạo mặc định khi không có bất cứ constructor nào Cho phép overload constructor để tạo ra nhiều cách khởi tạo đối tượng Static constructor: ko tham số, ko access modifier, Constructor Constructor mặc định Không có tham số Khởi tạo thể hiện (đối tượng) khi chưa biết thông tin gì về nó Constructor sao chép Tham số vào là đối tượng cùng lớp Tạo ra obj như bản sao của obj đầu vào Constructor khác Có một hay nhiều tham số vào Tạo obj khi biết một số thông tin nào về nó Constructor class HocSinh { //. public HocSinh() { hoTen = “unknown"; namSinh = 1990; diemVan = diemToan = 0; } public HocSinh(HocSinh hs) { hoTen = ; namSinh = ; .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.