Giáo trình Cơ sở dữ liệu (Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội

(NB) Giáo trình Cơ sở dữ liệu cung cấp cho người học những kiến thức như: Tổng quan về cơ sở dữ liệu; Các mô hình dữ liệu; Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ; Ngôn ngữ thao tác dữ liệu; Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu SQL; .Mời các bạn cùng tham khảo nội dung giáo trình phần 2 dưới đây. | Chƣơng 4 Ngôn ngữ thao tác dữ liệu Đại số quan hệ Đại số quan hệ là ngôn ngữ hình thức cho mô hình quan hệ đƣợc phát triển trƣớc SQL. Đại số quan hệ còn có thể hiểu là tập các thao tác trên mô hình quan hệ đƣợc sử dụng nhƣ là cơ sở cho việc cài đặt và tối ƣu các câu lệnh truy vấn. Một số khái niệm của đại số quan hệ đƣợc tích hợp vào các câu lệnh truy vấn của SQL do đó việc tìm hiểu về đại số quan hệ là bệ phóng để xây dựng và thực thi các câu lệnh SQL một cách có hiệu quả. Đại số quan hệ đƣợc định nghĩa bằng công thức α R O Trong đó R Là các quan hệ trong CSDL hoặc kết hợp với các phép toán quan hệ O Là tập các phép toán quan hệ với đầu vào là một hoặc nhiều quan hệ để đƣợc đầu ra là một quan hệ mới quan hệ kết quả. Các phép toán cơ bản - Phép toán một ngôi Là phép toán chỉ thao tác trên một quan hệ. Đầu vào là một quan hệ và trả về kết quả là một quan hệ mới. Phép toán một ngôi bao gồm các phép toán cơ bản Phép chọn Selection Đƣợc sử dụng để chọn ra một tập hợp con các bộ từ một quan hệ thoả mãn một điều kiện chọn. Kí hiệu ϭ Cho quan hệ R U và E biểu thức logic gồm v à Phép chọn ϭ trên quan hệ R theo điều kiện E kí hiệu ϭE R có kết quả là một tập hợp con của R gồm các bộ t thuộc R thoã điều kiện E. ϬE R t t R t E Ví dụ Tìm các sinh viên sinh năm 2000 của quan hệ sinh viên ta làm nhƣ sau Ϭsinhvien 2000 SINHVIEN Phép chiếu Projection Đƣợc sử dụng để chọn một vài cột hay thuộc tính từ một bảng ký hiệu π Cho quan hệ R U X là tập con của U X khác rỗng à Phép chiếu π trên quan hệ R theo tập thuộc tính X kí hiệu πX R có kết quả là tập hợp các bộ t thuộc R nhƣng chỉ lấy giá trị trên X. πX R t t R t X πX R chỉ gồm các bộ phân biệt các bộ trùng nhau trong kết quả chỉ giữ lại một. 40 Ví dụ a Liệt kê mã số và tên của tất cả sinh viên πMSSV hoten SINHVIEN b Liệt kê mã và tên của các sinh viên sinh năm 2000 π MSSV hoten ϭnamsinh 2000 SINHVIEN Phép đặt lại tên Là phép dùng để đặt lại tên cho thuộc tính hoặc quan hệ nào đó. Trong đó ᵽS A1 A2 An R Đặt lại tên quan hệ và .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
217    69    2    26-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.