Bài viết Ảnh hưởng của phương pháp cho ăn gián đoạn đến sinh trưởng, sống sót và hiệu quả sử dụng thức ăn của cá rô đầu vuông (Anabas testudineus Bloch, 1792) được thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả của phương pháp cho ăn gián đoạn trong nuôi thương phẩm cá rô đầu vuông (Anabas testudineus Bloch, 1792). | 106 Phan Thị Trúc Võ Văn Chí ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG PHÁP CHO ĂN GIÁN ĐOẠN ĐẾN SINH TRƯỞNG SỐNG SÓT VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG THỨC ĂN CỦA CÁ RÔ ĐẦU VUÔNG ANABAS TESTUDINEUS BLOCH 1792 EFFECT OF INTERRUPTED FEEDING METHOD ON GROWTH PERFORMANCE SURVIVAL AND FEED CONSUMING EFFICIENCY OF SQUARE-HEAD CLIMBING PERCH ANABAS TESTUDINEUS BLOCH 1792 Phan Thị Trúc1 2 Võ Văn Chí1 1 Trường Đại học Quy Nhơn vovanchi@ 2 Trường THCS THPT Nguyễn Khuyến phantruc2906@ Tóm tắt - Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả Abstract - This study is carried out to assess the effect of của phương pháp cho ăn gián đoạn trong nuôi thương phẩm cá rô interrupted feeding method in growth out culture of square-head đầu vuông Anabas testudineus Bloch 1792 . Cá rô đầu vuông climbing perch Anabas testudineus Bloch 1792 . The juvenile fish giống có trọng lượng trung bình 2 91 0 41 g được bố trí nuôi trong with average weight of g are cultured in 9 tanks 300L 9 bể xi măng 300L trong 60 ngày với 3 nghiệm thức 1 Cho cá in 60 days with 3 feeding treatments that are 1 daily satiation ăn theo nhu cầu 2 lần ngày NT1 2 Cho cá ăn theo nhu cầu 7 feeding NT1 2 satiation feeding for 7 days and starvation for ngày ngừng 2 ngày NT2 3 Cho cá ăn theo nhu cầu 7 ngày 2 days NT2 3 satiation feeding for 7 days and starvation for ngừng 3 ngày NT3 . Sau 60 ngày nuôi cá ở NT1 có trọng lượng 3 days NT3 . After 60 days of culture body weight of fish in NT1 cao nhất 19 65g trọng lượng cá giữa NT2 14 48g và NT3 is highest 19 65g while there are no significant differences of this 14 08g không có sự khác nhau về ý nghĩa thống kê. Tỷ lệ sống of fish between NT2 and NT3 . The survival rate của cá giữa các nghiệm thức không khác nhau và dao động từ of fish between the treatments is not different and ranges from 97 50 99 17 . Tương tự hiệu quả sử dụng thức ăn FCE và hệ to . Similarly feed conversion ratio FCR and feed số chuyển hóa thức ăn FCR giữa các nghiệm thức cũng không