Bao gồm : rừng ngập mặn, cỏ và tảo biển, rạn san hô, cửa sông và đầm phá, bãi biển cát, bờ biển đá, bãi bùn, sông và hồ, ruộng lúa, nuôi trồng thủy sản, các thành phố gần biển. | DOWNLOAD SINH THAI VUNG CỬA SONG VEN BIEN Estuarine Ecology NGÀNH KHOA HỌC Cộng đồng sinh vật Cậc yếu tồ ly hộậ củậ mồi trường sồng Sự trậộ đồi vật chất nang lường vậ thích nghi I BIỂN - Chiếm 70 diện tích bế mật trậi đất . 59 nậm trến đậy biến biến sậu . 11 nậm trến vủng thếm luc địậ - 99 mồi trường sồng chồ sinh vật trến trái đất DOWNLOAD VÙNG VEN BIỂN B Vùng gần bờ mức triều cao nhất đến sâu 30 m. Chiếm diện tích không đáng kể năng suất rát cao. Vùng chu yềù cho việc đánh bát vá nuôi trông thùy sân. B Vung Xá bờ vung biền từ sáu từ 30 m - 200 m. Chiếm 3 diện tích. Đánh bát qui mô công nghiệp B Đái dừờng. Chiếm 97 . Háu nhừ không cô náng suất. Lá vung - khôáng cách 10 km tính từ mức triều cáô nhất váô trông đất liền. - Từ bờ biền đền đô sáu 200 m báô gôm vung gán bờ vá vung biền Xá bờ VÙNG VEN BIỂN BAO GOM CÁC HE SINH THAI RỪNG NGÁP MÁN CO vá tao biển RAN SAN HO CỪA SONG vá đám phá BÁI BIỂN CÁT BỜ BIỂN ĐÁ BÁI BÙN SONG vá hO RÙỘNGlùa NùOi TRONG THÙY sán CÁC THÁNH PHO gán biển 1. YỂÙ CAÙ MON HỌC - Hiều đừờc các đác điềm -Sừ hình thánh -Môi trừờng -Sinh vát cấu truc vá chừc náng - Cô thề ừng dung các kiền thức cờ bán náy trông viềc sử dung vá báô về vung cừá sông vền biền nhừ Báô về nguôn lời thuy sán Báô về môi trừờng sinh thái Qui hôách vá phát triền nghề nuôi trông cung nhừ khái thác thuy sán bền vững. 2. NỌI Dùng mon học Chừờng 1. Giời thiều Các khái niềm về vung cửá sông vá vền biền. 10 Chừờng 2. Hề sinh thái cừá sông 3 tiềt DOWNLOAD Chương 3. Hệ sinh thái rừng ngập mặn 6 tiết Chương 4. Hệ sinh thái cỏ biến rong biến 5 tiết Chương 5. Hệ sinh thái rận san hỏ 3 tiết Sếminár 3 tiết A . SINH THAI CỬA SONG Estuarine Ecology 1. CAC KHAI NIỆM Estuary được định nghĩa đơn giản là vùng cửa sông nước lợ CSNL . Estuary bàt nguôn từ Latin là aestus mà môt trong những nghĩa cua nô là thùy triều. Tự điền Oxford CSNL là cửa con sông lơn cô ành hương cua thuy triều nơi thuy triều gap dông chày cua côn sông. Sông nhô và kềnh Pritchart 1952