Bài giảng Mạng máy tính: Chương 1

Bài giảng Mạng máy tính: Chương 1 - Tổng quan mạng máy tính có nội dung trình bày định nghĩa giao thức mạng, chức năng giao thức mạng, phương tiện truyền dẫn, phân loại mạng, mô hình mạng và các nội dung liên quan khác. | Tổng quan mạng máy tính Định nghĩa Mạng máy tính là một tập hợp nhiều máy tính điện tử và các thiết bị đầu cuối được kết nối với nhau bằng các thiết bị trung gian nhằm trao đổi thông tin, chia sẻ phần cứng, phần mềm và dữ liệu với nhau. Mạng máy tính gồm các phần cứng, các giao thức mạng và các phần mềm mạng. Lợi ích của mạng máy tính Tập trung tài nguyên tại một số máy và chia sẻ cho nhiều máy khác. Khắc phục sự trở ngại về mặt địa lý. Tăng chất lượng và hiệu quả khai thác thông tin. Cho phép thực hiện những ứng dụng tin học phân tán. Tăng độ an toàn, tin cậy của hệ thống nhờ khả năng thay thế khi có sự cố. Phát triển các công nghệ trên mạng. Thành phần của MMT. Giao thức mạng (Protocols) Định nghĩa giao thức mạng (Protocol) Các thực thể của mạng muốn trao đổi thông tin với nhau phải bắt tay, đàm phán về một số thủ tục, quy tắc. Tập quy tắc hội thoại được gọi là giao thức mạng (Protocols), bao gồm: Cú pháp: định dạng dữ liệu, phương thức mã hoá và các mức tín . | Tổng quan mạng máy tính Định nghĩa Mạng máy tính là một tập hợp nhiều máy tính điện tử và các thiết bị đầu cuối được kết nối với nhau bằng các thiết bị trung gian nhằm trao đổi thông tin, chia sẻ phần cứng, phần mềm và dữ liệu với nhau. Mạng máy tính gồm các phần cứng, các giao thức mạng và các phần mềm mạng. Lợi ích của mạng máy tính Tập trung tài nguyên tại một số máy và chia sẻ cho nhiều máy khác. Khắc phục sự trở ngại về mặt địa lý. Tăng chất lượng và hiệu quả khai thác thông tin. Cho phép thực hiện những ứng dụng tin học phân tán. Tăng độ an toàn, tin cậy của hệ thống nhờ khả năng thay thế khi có sự cố. Phát triển các công nghệ trên mạng. Thành phần của MMT. Giao thức mạng (Protocols) Định nghĩa giao thức mạng (Protocol) Các thực thể của mạng muốn trao đổi thông tin với nhau phải bắt tay, đàm phán về một số thủ tục, quy tắc. Tập quy tắc hội thoại được gọi là giao thức mạng (Protocols), bao gồm: Cú pháp: định dạng dữ liệu, phương thức mã hoá và các mức tín hiệu. Ngữ nghĩa: thông tin điều khiển, điều khiển lưu lượng và xử lý lỗi. Chức năng giao thức mạng Đóng gói. Phân đoạn và hợp lại. Điều khiển liên kết. Giám sát. Điều khiển lưu lượng. Điều khiển lỗi. Đồng bộ hoá. Địa chỉ hoá. Phương tiện truyền dẫn Các loại kết nối cơ bản Phân loại mạng Theo khoảng cách địa lý Mạng máy tính có thể được phân bổ trên một khu vực nhất định hoặc có thể trong một quốc gia hay toàn cầu. Dựa vào phạm vi phân bố, có thể chia MMT thành các loại như sau: Mạng cục bộ LAN (Local Area Network). Mạng đô thị MAN (Metropolitan Area Network). Mạng diện rộng WAN (Wide Area Network). Mạng toàn cầu GAN (Global Area Network) Mạng cục bộ LAN (Local Area Network) Mạng cục bộ LAN thực hiện kết nối các máy tính đơn lẻ thành mạng nội bộ, tạo khả năng trao đổi thông tin và chia sẻ tài nguyên trong cơ quan, xí nhiệp. Có hai loại mạng LAN: - LAN có dây (sử dụng các loại cáp). - LAN không dây – WLAN (sử dụng sóng cao tần hay tia hồng ngoại). Mạng cục bộ

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.