Bài giảng môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 10: Từ láy được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nhận biết và phân biệt được các loại từ láy; hiểu được nghĩa của từ láy; luyện tập tìm các từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận; . Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng! | TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ BẾN TRE NGỮ VĂN 7 GIÁO VIÊN PHAM THI MY ̣ ̣ ̃ DIỄ M TIẾNG VIỆT TỪ LÁY I. Các loại từ láy Ví dụ SGK 41 Đăm đăm hai tiếng giống nhau hoàn toàn về mặt âm thanh gt Từ láy tòan bộ Mếu máo Giống phụ âm đầu m thanh điệu khác phần vần gt Từ láy bộ phận láy phụ âm đầu Liêu xiêu Giống phần vần iêu thanh điệu khác phụ âm đầu gt Từ láy bộ phận láy phần vần Có 2 loại từ láy Từ láy toàn bộ Từ láy bộ phận Lưu ý bật bật gt bần bật thẳm thẳm gt thăm thẳm gt Là từ láy toàn bộ tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu phụ âm cuối gt Tạo sự hài hòa về mặt âm thanh đọc thuận miệng xuôi tai. Ghi nhớ 1 SGK 42 Hãy cho 10 TL mà em biết 5 TLTB 5 TLBP 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. II Nghĩa của từ láy VDSGK 42 1 Nghĩa của từ láy Ha hả oa oa tích tắc gâu gâu gt mô phỏng âm thanh 2 a Lí nhí li ti ti hí gợi tả những âm thanh hình dáng nhỏ bé. b Nhấp nhô phập phồng bập bềnh gợi tả hình ảnh động tác lên xuống một cách liên tục. 3 Nghĩa của từ láy mềm mại đo đỏ Mềm mại gt nhấn mạnh hơn giàu sắc thái biểu cảm hơn so với tiếng gốc mềm . Đo đỏ gt giảm nhẹ hơn giàu sắc thái biểu cảm hơn so với tiếng gốc đỏ Nghĩa của từ láy nhấn mạnh giảm nhẹ so với tiếng gốc biểu cảm Ghi nhớ 2 SGK tr42 III. Luyện tập Bài 1 - Từ láy toàn bộ thăm thẳm bần bật chiêm chiếp. - Từ láy bộ phận Nức nở tức tưởi lặng lẽ rực rỡ ríu ran nhảy nhót nặng nề. Bài 2 Lấp ló nho nhỏ nhức nhối khang khác thâm thấp chênh chếch anh ách. Bài 3 1. nhàng b. nhẹ nhõm 2. a. xấu xa b. xấu xí 3. a. tan tành b. tan tác Bài 4 Đặt câu An có dáng người nhỏ nhắn. Cô ấy luôn chú ý đến những chuyện nhỏ nhặt. Hồng có giọng nói rất nhỏ nhẹ. Cô ấy đâu nhỏ nhen như bạn nghĩ. Món quà nhỏ nhoi đã làm bạn ấy cảm động. Bài 5 Tất cả các từ đều là từ ghép bởi cả hai tiếng đều có nghĩa. Chúng chỉ giống từ láy ở việc lặp lại phụ âm đầu. Bài tập 6 Các tiếng này đều có nghĩa chiền là tòa nhà giống chùa nê là trạng thái no đến khó chịu rớt là rơi bất ngờ Các từ này vì vậy không phải là từ láy mà là từ ghép. Dặn dò Soạn bài Những câu hát về .