Tài liệu Đông dược: Phần 2 - TS. Trương Việt Bình

Nối tiếp nội dung của phần 1, phần 2 cuốn sách "Đông dược" được viết và sắp xếp theo phân loại thuốc YHCT phổ biến hiện nay. Trong từng chương, sau phần chung là các dược liệu cần thiết để các học viên có thể học và vận dụng vào điều trị. Mong rằng cuốn sách sẽ giúp ích cho các học viên Y Dược của Học viện nói riêng và các cán bộ làm công tác khoa hoc và điều trị liên quan đến dược liệu và YHCT. | Chương IX THUỐC TRỪ ĐÀM I. ĐẠI CƯƠNG 1. Định nghĩa Thuốc trừ đàm là các thuốc có tác dụng chữa các chứng bệnh lý do nhiều nguyên nhân sinh ra phạm vi gây bệnh rộng rãi trên lâm sàng khí sử dụng thuốc trừ đàm phải tuỳ nguyên nhân mà phối hợp thuốc tuỳ vị trí và tính chất của bệnh để sử dụng các vị thuốc cho thích hợp. 2. Tác dụng a. Trừ đờm chữa ho Do đàm ẩm đình lại phạm vào phế làm phế khí bị trở ngại gây ho và đờm nhiều. b. Chữa các chứng hôn mê trong trường hợp say nắng xuất huyết não viêm não y cho là đờm làm tắc các khiêu làm mê tâm khiếu các thuốc trừ đàm có tác dụng hoát đàm thống khiếu hoạt đàm Kéo đàm ra ngoài . c. Chữa các hạch lao ở cổ nách bẹn hoá đàm nhuyễn kiên . 3. Phân loại Do tính chất hàn nhiệt của các bệnh thuốc trừ đàm được chia làm 2 loại 96 a. Thuốc thanh hoá nhiệt đàm gồm các vị thuốc mát và lạnh chữa các chứng đàm nhiệt. b. Thuốc ôn hoá hàn đàm gồm các vị thuốc ấm và nóng chữa các chứng hàn đàm. 4. Cấm kị - Người dương hư khống được dùng các thuốc thanh hoá nhiệt đàm. - Người âm hư khống dùng Bán hạ Nam tinh Tạo giác là các thuốc ôn hoá hàn đàm dễ gây mất tân dịch. II. THUỐC THANH HOÁ NHIỆT ĐÀM Sốt cao gây hôn mê co giật nhiệt ở phế hoặc phế âm hư tân dịch bị giảm sút và khô cạn ngưng lại thành đờm vàng đặc hôi khó khạc ra ngoài mắt đỏ miệng họng khô rêu lưỡi vàng mạch hoạt sác thì dùng các loại thuốc thanh hóa nhiệt đàm như Trúc lịch Bối mẫu Qua lâu. Trúc nhự Đạm trúc nhự Trúc nhị thanh Tinh tre Trúc nhự là tinh cây Tre non Bambusa arundo KI. Ex Nees. họ Lúa Poaceae . a. Tính vị qui kinh Ngọt hơi lạnh vào kinh phế vị can. b. Tác dụng Thanh phế lợi đàm thanh nhiệt đàm nghịch. c. Ứng dụng lâm sàng - Chữa đờm nhiều đờm vàng quánh do phế nhiệt do viêm phế quản viêm phổi - Chữa hồi hộp tâm phiền mất ngủ động kinh do đờm hoả. - Chữa nôn và nấc do vị nhiệt so sốt nôn ra nước chua hoặc nôn khan. - Chữa đờm mê tâm khiếu trúng phong nói khó Dùng với Xương bô Đởm tinh. - Chữa chảy máu do sốt gây rốì loạn thành mạch chảy máu cam rong huyết. -

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
187    24    1    27-11-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.