Chương 17 - KIỂM ĐỊNH GiẢ THUYẾT

Classical Statistics (Thống kê cổ điển) – sampling-theory approach (lý thuyết mẫu) – objective view of probability (xác suất khách quan) – decision making rests on analysis of available sampling data (ra quyết định dựa vào thông tin từ mẫu quan sát) | Chương 17 KiỂM ĐỊNH GiẢ THUYẾT Cách tiếp cận khi kiểm định giả thuyết Classical Statistics (Thống kê cổ điển) sampling-theory approach (lý thuyết mẫu) objective view of probability (xác suất khách quan) decision making rests on analysis of available sampling data (ra quyết định dựa vào thông tin từ mẫu quan sát) Bayesian Statistics (Thống kê Bayes) extension of classical statistics (mở rộng thống kê cổ điển) consider all other available information (xem xét tất cả các thông tin có sẵn) Các loại giả thuyết Null (giả thuyết không) that no statistically significant difference exists between the parameter and the statistic being compared (không có khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các tham số đang so sánh) Alternative (Giả thuyết đối) logical opposite of the null hypothesis (ngược lại với giả thuyết không) that a statistically significant difference does exist between the parameter and the statistic being compared (có khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các tham số đang so sánh) Lý lẽ của | Chương 17 KiỂM ĐỊNH GiẢ THUYẾT Cách tiếp cận khi kiểm định giả thuyết Classical Statistics (Thống kê cổ điển) sampling-theory approach (lý thuyết mẫu) objective view of probability (xác suất khách quan) decision making rests on analysis of available sampling data (ra quyết định dựa vào thông tin từ mẫu quan sát) Bayesian Statistics (Thống kê Bayes) extension of classical statistics (mở rộng thống kê cổ điển) consider all other available information (xem xét tất cả các thông tin có sẵn) Các loại giả thuyết Null (giả thuyết không) that no statistically significant difference exists between the parameter and the statistic being compared (không có khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các tham số đang so sánh) Alternative (Giả thuyết đối) logical opposite of the null hypothesis (ngược lại với giả thuyết không) that a statistically significant difference does exist between the parameter and the statistic being compared (có khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các tham số đang so sánh) Lý lẽ của kiểm định giả thuyết Two tailed test (kiểm định 2 phía) nondirectional test (kiểm định không hướng) considers two possibilities (xem xét cả 2 khả năng) One tailed test (kiểm định 1 phía) directional test (kiểm định có hướng) places entire probability of an unlikely outcome to the tail specified by the alternative hypothesis (đặt toàn bộ xác suất xảy ra một kết quả vào trong 1 phía) Sai lầm trong kiểm định giả thuyết Type I error (sai lầm loại I) a true null hypothesis is rejected (giả thuyết đúng bị bác bỏ) Type II error (sai lầm loại II) one fails to reject a false null hypothesis (giả thuyết sai được chấp nhận) Kiểm định ý nghĩa thống kê State the null hypothesis (phát biểu giả thuyết không) Choose the statistical test (chọn loại kiểm định) Select the desired level of significance (quyết định mức ý nghĩa) Compute the calculated difference value (tính toán giá trị khác biệt) Obtain the critical value (tra giá trị giới hạn) Interpret the test (diễn giải kết quả kiểm định) Các loại .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.