SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EM

I. GIỚI THIỆU: - Được mô tả trên 10 năm - Cho phép khảo sát những cơn trào ngược sau ăn. - Ngắn, không xâm lấn , không ăn tia. II. KỸ THUẬT: 1. Phương tiện : - Đầu dò sector/barettes, 5-7,5MHz - Nằm ngửa, bình. | SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EM BS. NGUYỄN HỮU CHÍ KHOA SIÊU ÂM-BV NHI ĐỒNG I GIỚI THIỆU Bệnh lý thường gặp mọi lứa tuổi, trẻ nhũ nhi và sơ sinh non tháng Biểu hiện lâm sàng đa dạng. Có nhiều biến chứng nặng, có thể đột tử. Để chẩn đoán có nhiều phương tiện khác nhau PHƯƠNG TIỆN CHẨN ĐOÁN SIÊU ÂM THỰC QUẢN BỤNG I. GIỚI THIỆU: - Được mô tả trên 10 năm - Cho phép khảo sát những cơn trào ngược sau ăn. - Ngắn, không xâm lấn , không ăn tia. II. KỸ THUẬT: 1. Phương tiện : - Đầu dò sector/barettes, 5-7,5MHz - Nằm ngửa, bình sữa - Thăm khám sau ăn pháp : - Đầu dò đặt ngay hỏm thượng vị - Mặt cắt dọc và ngang. SIÊU ÂM THỰC QUẢN BỤNG 1. Khảo sát hình thể: . Chiều dài thực quản bụng (cơ hoành-tâm vị) N : 20-25 mm hoặc tùy theo tuổi: từ 0 - 2 th >16mm 2th-2 tuổi >17mm 2 - 5 tuổi >18mm sau 5 tuổi >19mm => Rút ngắn đáng kể và hằng định: Lạc chổ tâm phình vị => Rút ngắn từng lúc : tâm vị di động SIÊU ÂM THỰC QUẢN BỤNG dày thực quản bụng : Bình thường : 7mm từ 0-2 tháng > 8mm 2 th - 2 tuổi > 9mm sau 2 tuổi hay bề dày thành thực quản > 4mm -> viêm thực quản SIÊU ÂM THỰC QUẢN BỤNG 1. Khảo sát hình thể: - Kiểm tra vùng môn vị -> Hẹp phì đại cơ môn vị - Thoát vị khe, thực quản to, thực quản đôi - Khối u nội tại (leiomyome) , bên ngoài chèn ép (Neuro,teratome) SIÊU ÂM THỰC QUẢN BỤNG 2 . Khảo sát động : Đánh giá sự mở tâm vị và dòng phụt ngược lần trào ngược được quan sát trong 10 phút -Bệnh lý : > 4 lần : trước 2 tháng > 3 lần : 2 th -2 tuổi > 2 lần : 2 - 5 tuổi > 1 lần : sau 5 tuổi SIÊU ÂM THỰC QUẢN BỤNG giá mức độ : - Tối thiểu : ngắn, không nhiều, khu trú vùng thực quản tận . - Rỏ : nhiều, dòng trào ngược rỏ vào thực quản bụng. - Nhiều : rất nhiều, kéo dài và tống sữa ra ngoài . “The role of sonography in the evaluation of GER correlation to pH-metry” Riccabona, and E. Ring Journal Pediatric 1992,151:655-657 - 30 bệnh nhi, tuổi (21-252ngày) (tb 72ng) - Oùi và suy dinh . | SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EM BS. NGUYỄN HỮU CHÍ KHOA SIÊU ÂM-BV NHI ĐỒNG I GIỚI THIỆU Bệnh lý thường gặp mọi lứa tuổi, trẻ nhũ nhi và sơ sinh non tháng Biểu hiện lâm sàng đa dạng. Có nhiều biến chứng nặng, có thể đột tử. Để chẩn đoán có nhiều phương tiện khác nhau PHƯƠNG TIỆN CHẨN ĐOÁN SIÊU ÂM THỰC QUẢN BỤNG I. GIỚI THIỆU: - Được mô tả trên 10 năm - Cho phép khảo sát những cơn trào ngược sau ăn. - Ngắn, không xâm lấn , không ăn tia. II. KỸ THUẬT: 1. Phương tiện : - Đầu dò sector/barettes, 5-7,5MHz - Nằm ngửa, bình sữa - Thăm khám sau ăn pháp : - Đầu dò đặt ngay hỏm thượng vị - Mặt cắt dọc và ngang. SIÊU ÂM THỰC QUẢN BỤNG 1. Khảo sát hình thể: . Chiều dài thực quản bụng (cơ hoành-tâm vị) N : 20-25 mm hoặc tùy theo tuổi: từ 0 - 2 th >16mm 2th-2 tuổi >17mm 2 - 5 tuổi >18mm sau 5 tuổi >19mm => Rút ngắn đáng kể và hằng định: Lạc chổ tâm phình vị => Rút ngắn từng lúc : tâm vị di động SIÊU ÂM THỰC QUẢN BỤNG dày thực quản bụng : Bình .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.