Bài viết Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tuổi động mạch và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp; Khảo sát tuổi động mạch và một số yếu tố liên quan. | NGHIEÂN CÖÙU LAÂM SAØNG Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng tuổi động mạch và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp Nguyễn Sơn Khoa1 Nguyễn Thị Diễm2 1 Bệnh viện Xuyên Á Vĩnh Long 2 Trường Đại học Y Dược Cần Thơ TÓM TẮT 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đặt vấn đề Nhồi máu cơ tim cấp có tỷ lệ Trong thập kỷ qua bệnh tim mạch đã trở mắc và tử vong ngày càng tăng. Tuổi động mạch thành vấn đề báo động và là nguyên nhân gây tử theo thang điểm Framingham là thông số giúp đơn vong hàng đầu trên thế giới. Theo ước tính của Tổ giản hóa lượng giá nguy cơ tim mạch. chức Y tế thế giới hàng năm có khoảng 17 triệu Mục tiêu nghiên cứu 1 Mô tả đặc điểm lâm người tử vong do bệnh tim mạch trong đó tỷ lệ sàng cận lâm sàng bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp. mắc tử vong do nhồi máu cơ tim NMCT luôn 2 Khảo sát tuổi động mạch và một số yếu tố liên quan. chiếm vị trí hàng đầu. Ở Việt Nam tình hình mắc Đối tượng và phương pháp Mô tả cắt ngang bệnh NMCT ngày càng gia tăng rõ rệt. Năm 2003 có phân tích trên 104 bệnh nhân được chẩn đoán theo thống kê của Viện Tim mạch Quốc gia Việt nhồi máu cơ tim cấp. Nam tỷ lệ bệnh nhân vào viện vì NMCT cấp là Kết quả Nhồi máu cơ tim cấp chủ yếu tập 4 2 đến năm 2007 con số này là 9 1 . Do vậy trung ở nhóm gt 60 tuổi 65 4 và nam giới chiếm việc có những thang điểm thông số đơn giản 70 2 . Triệu chứng đau ngực điển hình chiếm với độ tin cậy cao để hỗ trợ tiên lượng và điều trị 72 1 và có 43 3 bệnh nhân nhập viện trước 6 bệnh tim mạch đặc biệt là bệnh mạch vành sẽ rất giờ từ lúc khởi phát triệu chứng. Nhồi máu cơ tim cần thiết. Năm 2008 D Agostino đưa ra khác niệm cấp không ST chênh lên chiếm 75 33 . Vị trí vùng tuổi động mạch dựa trên thang điểm Framingham nhồi máu hay gặp nhất là thành hoành và thành nhằm đơn giản hóa cách lượng giá nguy cơ tim trước với 45 2 và 17 3 . Tuổi động mạch trung mạch với độ nhạy và độ đặc hiệu cao 8 6 . So bình 75 23 8 96 cao hơn tuổi thực 10 3 tuổi. Tuổi với tuổi thực tuổi động mạch phản ánh chính xác động mạch tăng theo mức tăng .