Bài viết Một số đặc điểm của tràn dịch màng ngoài tim ở bệnh nhân sau phẫu thuật tim hở trình bày xác định tỷ lệ tràn dịch màng ngoài tim và tràn dịch màng ngoài tim cần dẫn lưu; Các đặc điểm lâm sàng của tràn dịch màng ngoài tim cần dẫn lưu ở bệnh nhân sau phẫu thuật tim hở có mở màng ngoài tim. | NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG Một số đặc điểm của tràn dịch màng ngoài tim ở bệnh nhân sau phẫu thuật tim hở Nguyễn Ngọc Yến Tuyết Lê Kim Tuyến Viện Tim TP. Hồ Chí Minh TÓM TẮT ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu Xác định tỷ lệ tràn dịch màng ngoài Tràn dịch màng ngoài tim sau PT tim hở có tuần tim và tràn dịch màng ngoài tim cần dẫn lưu các hoàn ngoài cơ thể thường xảy ra từ ngày thứ 5 hoặc đặc điểm lâm sàng của tràn dịch màng ngoài tim cần thứ 7 sau PT được gọi là TDMNT muộn có liên dẫn lưu ở bệnh nhân sau phẫu thuật tim hở có mở quan đến hội chứng sau mở màng ngoài tim. Đa số màng ngoài tim. lượng dịch thường ít không triệu chứng. Lượng dịch Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 374 tăng tối đa vào ngày hậu phẫu thứ 10 và sau đó tự hết. bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên được phẫu thuật tim Có khoảng 20 trường hợp TDMNT tồn tại tiến hở có mở màng ngoài tim tại Viện Tim TP. Hồ Chí triển đến ngày hậu phẫu thứ 20 và tỷ lệ CET muộn Minh từ 01 07 2019 đến 17 12 2019. Tất cả đều từ 1 đến 2 6 5 . TDMNT làm tăng thời gian nằm được theo dõi 6 tháng kể từ lúc phẫu thuật. Nghiên viện chi phí điều trị và ảnh hưởng đến dự hậu toàn cứu đoàn hệ hồi tiến cứu. thể của bn. CET tuy có tỷ lệ thấp nhưng nếu không Kết quả Tuổi trung bình 50 3 12 7 nam được chẩn đoán và xử trí kịp thời có thể dẫn đến tử 46 3 nữ 53 7 . Tràn dịch màng ngoài tim vong. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm TDMNT 76 2 TDMNT ít 55 3 trung bình khảo sát TDMNT sau ngày hậu phẫu thứ 7 các đặc 12 6 và nhiều 8 3 . Có 8 8 TDMNT tăng điểm về lâm sàng của TDMNT cần dẫn lưu và diễn nhiều cần phải dẫn lưu gồm chèn ép tim CET tiến của TDMNT để phòng ngừa biến chứng này 3 5 và có khả năng CET 5 3 . Thời điểm dẫn lưu giảm tử vong và cải thiện dự hậu cho bệnh nhân. trung bình là ngày hậu phẫu thứ 20 2 10 8. Lượng dịch dẫn lưu trung bình 446 176 ml. Triệu chứng ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU mệt 93 9 khó thở 57 6 đầy bụng 51 5 nhịp Đối tượng nghiên cứu tim nhanh gt 100 l p 42 4 TMC nổi 27 3 .