Thế giới kinh nghiệm trong diễn ngôn thời trang từ góc nhìn của hệ thống chuyển tác và ẩn dụ ý niệm

Bài viết Thế giới kinh nghiệm trong diễn ngôn thời trang từ góc nhìn của hệ thống chuyển tác và ẩn dụ ý niệm giới thiệu mô hình phân tích đa phương diện theo lý thuyết hệ thống chuyển tác (do Halliday khởi xướng) và ẩn dụ ý niệm (do Lakoff và Johnson đề xuất) trên đối tượng diễn ngôn thời trang Việt Nam. Mặc dù nhìn chung hai đường hướng ngữ pháp chức năng và ngôn ngữ học tri nhận được các nhà ngôn ngữ cho là khá khác biệt, mục tiêu của bài viết là nêu bật mối tương quan giữa chúng trong việc chuyển tải kinh nghiệm trên lĩnh vực thời trang, đặc biệt là thời trang của phái nữ, của người sử dụng ngôn ngữ. | 52 Lưu Quý Khương Đặng Hoàng Thu THẾ GIỚI KINH NGHIỆM TRONG DIỄN NGÔN THỜI TRANG TỪ GÓC NHÌN CỦA HỆ THỐNG CHUYỂN TÁC VÀ ẨN DỤ Ý NIỆM EXPERIENCE WORLD IN DISCOURSE OF FASHION FROM PERSPECTIVE OF TRANSITIVITY SYSTEM AND CONCEPTUAL METAPHORS Lưu Quý Khương1 Đặng Hoàng Thu2 1 Trường Đại học Ngoại ngữ Đại học Đà Nẵng Email lqkhuong@ 2 Trường Đại học Quy Nhơn Email thudang9886@ Tóm tắt - Bài báo giới thiệu mô hình phân tích đa phương diện theo Abstract - The article offers a multimodal analysis of Vietnamese lý thuyết hệ thống chuyển tác do Halliday khởi xướng và ẩn dụ ý niệm fashion discourse in terms of transitivity system by Halliday and do Lakoff và Johnson đề xuất trên đối tượng diễn ngôn thời trang Việt conceptual metaphors by Lakoff and Johnson. Although in general Nam. Mặc dù nhìn chung hai đường hướng ngữ pháp chức năng và Functional Grammar and Cognitive Linguistics have been known ngôn ngữ học tri nhận được các nhà ngôn ngữ cho là khá khác biệt as two different approaches their interrelation in conveying mục tiêu của bài viết là nêu bật mối tương quan giữa chúng trong việc experience in fashion discourse could be found by the multimodal chuyển tải kinh nghiệm trên lĩnh vực thời trang đặc biệt là thời trang analysis as shown in this article. The analysis hence includes the của phái nữ của người sử dụng ngôn ngữ. Theo đó nội dung phân investigation into the grammatical functions of metaphorical tích bao gồm việc khảo sát chức năng ngữ pháp của các biểu thức ẩn expressions in the process environment as well as the impact of dụ trong môi trường của các quá trình cũng như sự tác động của ẩn conceptual metaphors on structural or lexical choices. dụ tri nhận lên các lựa chọn về mặt cấu trúc hay từ vựng. Từ khóa - hệ thống chuyển tác ẩn dụ ý niệm kinh nghiệm lựa Key words - transitivity system conceptual metaphors chọn quá trình. experience lexical choice process. 1. Đặt vấn đề thế giới vật chất. Rõ ràng NPCN với các cấu trúc ngữ cảnh Trong ngôn .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
39    255    1    05-05-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.