Trợ từ kết cấu “的” và cách thức chuyển dịch trợ từ kết cấu “的” qua tiếng Việt

Bài viết Trợ từ kết cấu “的” và cách thức chuyển dịch trợ từ kết cấu “的” qua tiếng Việt giới thiệu về trợ từ kết cấu “的”và các phương thức chuyển dịch trợ từ kết cấu “的” sang tiếng Việt dựa trên việc phân tích các cơ sở tài liệu liên quan đến ngành ngôn ngữ Trung Quốc và khảo sát từ các sinh viên HUTECH năm 2 và năm 3. | TRỢ TỪ KẾT CẤU 的 VÀ CÁCH THỨC CHUYỂN DỊCH TRỢ TỪ KẾT CẤU 的 QUA TIẾNG VIỆT Nguyễn Võ Hàn Diệp Uyên và Vương Trường Khang Khoa Trung Quốc học Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh GVHD ThS. Trần Phương Anh TÓM TẮT Bài viết này giới thiệu về trợ từ kết cấu 的 và các phương thức chuyển dịch trợ từ kết cấu 的 sang tiếng Việt dựa trên việc phân tích các cơ sở tài liệu liên quan đến ngành ngôn ngữ Trung Quốc và khảo sát từ các sinh viên HUTECH năm 2 và năm 3. Nhóm tác giả nhận thấy việc nắm rõ về kết cấu và cách thức chuyển dịch của trợ từ 的 nhằm giúp cho người học dễ dàng hơn trong việc tìm câu tìm ý giao tiếp và súc tích hơn trong việc diễn đạt câu văn. Chính vì vậy nhóm tác giả đã tổng hợp liệt kê và giới thiệu về trợ từ kết cấu và những cụm từ chuyển dịch từ trợ từ kết cấu 的 sang tiếng Việt. Nhóm tác giả hi vọng ngày càng nhiều người học yêu thích và có mong muốn tìm hiểu rõ thêm về ngữ pháp tiếng Trung. Từ khoá cách thức chuyển dịch ngữ pháp trợ từ 的 trợ từ kết cấu 1. TRỢ TỪ KẾT CẤU 的 Trợ từ kết cấu 的 tiếng Việt của là thành phần đứng giữa định ngữ và trung tâm ngữ hay còn gọi là danh từ để tạo thành một cụm danh từ. Thông thường là Định ngữ 的 Trung tâm ngữ Danh từ Ví dụ 我的书 sách của tôi 他的车 xe của anh ấy 2. CÁCH CHUYỂN DỊCH TRỢ TỪ KẾT CẤU 的 Ngữ chữ 的 Khi viết hoặc nói nếu danh từ trung tâm đã xuất hiện ở trước ở sau hoặc không cần thiết nêu ra thì có thể bỏ đi. Trong trường hợp danh từ trung tâm được lược bỏ đi ta sẽ có ngữ chữ 的 . Ngữ này chính là do định ngữ vốn có và trợ từ kết cấu 的 tạo thành . Ví dụ 他有两个孩子 大的十岁 小的五岁 Ông ấy có hai đứa con đứa lớn 10 tuổi đứa nhỏ 5 tuổi. 3635 Ngữ chữ 的 dùng để thay thế cho một danh từ ý nghĩa và cách dùng của nó tương đương với ngữ danh từ có thế làm định ngữ tân ngữ và chủ ngữ. Ngữ tương đương trong tiếng Việt không thể làm chủ ngữ. Danh từ Danh từ làm định ngữ có thể dùng hoặc không dùng trợ từ kết cấu 的 . Nếu danh từ làm định ngữ biểu thị sở hữu hoặc cần nhấn mạnh ý nghĩa sở hữu thì phải có 的 . Ví dụ 学校环境 môi .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.