Nghiên cứu mối liên quan giữa độ cứng động mạch bằng phương pháp đo vận tốc lan truyền sóng mạch với các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính

Tìm hiểu mối liên quan giữa độ cứng động mạch bằng phương pháp đo vận tốc lan truyền sóng mạch với một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (BTTMCBMT). Đối tượng và phương pháp: Nhóm bệnh gồm 61 người bị BTTMCBMT được chẩn đoán xác định bằng phương pháp chụp động mạch vành qua da có hẹp ≥ 50% đường kính lòng mạch và nhóm chứng gồm 31 người nghi ngờ bị BTTMCBMT nhưng chụp động mạch vành không tổn thương. | TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 511 - THÁNG 2 - SỐ 1 - 2022 NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐỘ CỨNG ĐỘNG MẠCH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO VẬN TỐC LAN TRUYỀN SÓNG MẠCH VỚI CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ Ở BỆNH NHÂN BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH Hồ Thị Kim Ngân1 Nguyễn Đình Linh1 Trần Đức Hùng2 TÓM TẮT patients had normal coronary angiography. Results The average age of the control group and the CIHD 31 Mục tiêu Tìm hiểu mối liên quan giữa độ cứng group was 68 26 6 66 and 70 10 7 15 years động mạch bằng phương pháp đo vận tốc lan truyền respectively. The male in CIHD group was 60 7 sóng mạch với một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân higher than the female group . The mean bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính BTTMCBMT . PWV of CIHD group m s was higher Đối tượng và phương pháp Nhóm bệnh gồm 61 than control group m s . The incidence người bị BTTMCBMT được chẩn đoán xác định bằng of elevated PWV 14 m s in the patient group phương pháp chụp động mạch vành qua da có hẹp was significantly higher than control group 50 đường kính lòng mạch và nhóm chứng gồm 31 . Increased PWV was associated with CIHD người nghi ngờ bị BTTMCBMT nhưng chụp động mạch with OR 9 148 95 CI 3 327 25 153 . PWV in vành không tổn thương. Cả 2 nhóm đều được đo hypertensive patients of CIHD and control groups PWV. Kết quả Tuổi trung bình của nhóm chứng và were and m s respectively nhóm bệnh lần lượt là 68 26 6 66 và 70 10 7 15 in patients with diabetes mellitus DM năm. Nam giới ở nhóm bệnh chiếm tỷ lệ 60 7 cao and m s smokers and hơn nữ 39 3 . PWV trung bình của nhóm bệnh 15 66 m s overweight people 1 88 m s cao hơn nhóm chứng 13 35 1 99 m s . and m s. Conclusion The mean PWV Tỷ lệ PWV tăng 14 m s ở nhóm bệnh 85 2 cao of CIHD group was higher than control group. The hơn nhóm chứng 38 7 có ý nghĩa. PWV tăng có incidence of elevated PWV 14 m s in CIHD was liên quan với BTTMCBMT với OR 9 148

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.