Đánh giá hiệu quả điều trị của liệu pháp nội tiết bổ trợ trong ung thư vú

Bài viết Đánh giá hiệu quả điều trị của liệu pháp nội tiết bổ trợ trong ung thư vú mô tả những đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư vú có thụ thể nội tiết dương tính; Đánh giá hiệu quả của liệu pháp nội tiết trong ung thư vú thông qua: Thời gian sống thêm không bệnh (DFS - Progresstion Free survival), thời gian sống thêm toàn bộ (overall survival - OS) và những tác dụng phụ của liệu pháp nội tiết trong ung thư vú. | Đánh giá hiệu quả điều trị của liệu pháp nội tiết Bệnhbổviện trợ trong Trungung ương thưHuế vú DOI Nghiên cứu ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA LIỆU PHÁP NỘI TIẾT BỔ TRỢ TRONG UNG THƯ VÚ Phan Thị Đỗ Quyên1 Nguyễn Việt Cường1 Trung tâm Ung bướu - Bệnh viện Trung ương Huế 1 TÓM TẮT Mở đầu Theo Globocan 2020 ung thư vú chiếm tỷ lệ cao nhất 24 5 trong các loại ung thư ở phụ nữ trên toàn thế giới và chiếm 25 8 tại Việt Nam. Trong những bệnh nhân ung thư vú có khoảng 60 - 70 bệnh nhân có thụ thể nội tiết estrogen ER dương tính trong đó có 65 thụ thể progesterone PR dương tính. Những bệnh nhân có thụ thể nội tiết ER dương tính được điều trị liệu pháp nội tiết có tỷ lệ sống sót cao hơn so với những bệnh nhân có thụ thể nội tiết ER âm tính. Vì vậy liệu pháp nội tiết tác động vào hoạt động Estrogen đã trở thành nền tảng trong điều trị ung thư vú trong hơn một thế kỷ qua. Đối tượng và phương pháp Nghiên cữu thuần tập hồi cứu tương quan 142 đối tượng ung thư vú tại Trung tâm ung bướu - Bệnh viện Trung ương Huế trong khoảng thời gian từ 01 01 2018 đến ngày 01 06 2022. Điều kiện chọn mẫu là những đối tượng được chẩn đoán xác định ung thư vú giai đoạn không di căn xa và chưa điều trị liệu pháp nội tiết trước đó. Dữ liệu được thu nhập bằng bảng câu hỏi tham khảo thông tin hồ sơ bệnh án. Nhập số liệu và phân tích thống kê thực hiện trên phần mềm SPSS và Excel 2016. Kết quả Độ tuổi trung bình tại thời điểm chẩn đoán ung thư vú là 49 1 14 giai đoạn I - II chiếm 71 2 . Về đặc điểm phân tử tỷ lệ ER chiếm 124 142 87 3 PR 115 142 81 Her - 2 37 142 26 2 Ki 67 15 54 121 44 6 . Về hiệu quả điều trị DFS 42 41 0 94 tháng và OS 46 71 0 46 tháng tỷ lệ OS 4 năm 93 7 . Các yếu tố nguy cơ làm giảm DFS và hoặc OS như N Ki 67 20 1 thụ thể nội tiết . 53 6 bệnh nhân có tác dụng phụ khi điều trị liệu pháp nội tiết tuy nhiên hầu hết là độ 1 - 2 và không ghi nhận bất kỳ trường hợp nào tử vong liên quan đến tác dụng phụ của liệu pháp nội tiết. Kết luận Đặc điểm về thể phân tử ung

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.