Nghiên cứu invitro về sự khít sát của của kỹ thuật trám bít ống tủy một cây cone

Bài viết Nghiên cứu invitro về sự khít sát của của kỹ thuật trám bít ống tủy một cây cone trình bày so sánh sự khít sát của khối vật liệu vào thành ống tủy của kỹ thuật trám bít ống tủy một cây cone giữa các vị trí 1/3 cổ,1/3 giữa và 1/3 chóp. | vietnam medical journal n02 - JULY - 2023 NGHIÊN CỨU INVITRO VỀ SỰ KHÍT SÁT CỦA CỦA KỸ THUẬT TRÁM BÍT ỐNG TỦY MỘT CÂY CONE Võ Huỳnh Trang1 Lê Nguyên Lâm1 TÓM TẮT positions . The void percentage of spacing area at 1 3 coronal is more than that of 1 3 apical the 49 Mục tiêu So sánh sự khít sát của khối vật liệu difference is a statistically significant p lt vào thành ống tủy của kỹ thuật trám bít ống tủy một according to Wilcoxon test. Conclusions In single- cây cone giữa các vị trí 1 3 cổ 1 3 giữa và 1 3 chóp. cone root canal obturation technique the sealing Phương pháp nghiên cứu in vitro chọn mẫu thuận ability decreased gradually from 1 3 coronal to 1 3 tiện. 15 răng cửa giữa hàm trên sau khi nhổ được rửa apical median of void percentage at 1 3 coronal dưới vòi nước trong 1 phút khử trùng bằng cách 1 3 middle 1 3 apical 0 . Using the ngâm trong dung dịch Hexanios 2 ít nhất 2 giờ bảo single cone technology to obturate the root canal in quản trong dung dịch Formol 10 . Răng được sửa the 1 3 apical achieve the optimal sealing effect. soạn bằng hệ thống trâm dũa tay ProTaper với kỹ Keywords root canal obturation single cone thuật Crown-down và trám bít ống tủy bằng phương Protaper AH26. pháp một cây cone F3 đến hết chiều dài làm việc với xi măng AH26. Đánh giá sự khít sát của khối vật liệu ở I. ĐẶT VẤN ĐỀ các vị trí 1 3 cổ 1 3 giữa và 1 3 chóp. Kết quả Trám bít bằng kỹ thuật một cây cone có 3 răng 20 Trâm quay NiTi được sử dụng phổ biến do có không có khoảng trống trung bình phần trăm diện những ưu điểm vượt trội so với trâm tay bằng thép tích khoảng trống của khối vật liệu là 1 49 1 35 . Tại không rỉ nhờ vào đặc tính mềm dẻo và chống vị trí 1 3 cổ có phần trăm diện tích khoảng trống cao được gãy do lực xoắn thao tác dễ dàng rút ngắn nhất trong tất cả các vị trí 8 61 . Phần trăm diện thời gian điều trị và tạo hình ống tủy thuôn với số tích khoảng trống tại 1 3 cổ nhiều hơn tại 1 3 chóp sự lần đưa dụng cụ vào ống tủy ít hơn 3 . khác biệt có ý nghĩa

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
9    63    2    27-04-2024
116    351    34    27-04-2024
78    77    1    27-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.